Cập nhật bảng Giá xe Kia Cerato , Mẫu sedan hạng C xe Kia Cerato. được niêm yết với giá bán gồm 4 phiên bản 1.6 MT, Deluxe, Luxury, và Premium với mức giá giao động từ 544 – 685
Đánh giá xe Kia Cerato, Giá xe, thông số kỹ thuật
mẫu sedan hạng C có kích thước rộng nhất phân khúc, sở hữu ngoại thất mới mẻ, nội thất cải tiến cùng những trang bị an toàn được bổ sung. Xe được bán ra với 4 phiên bản trang bị cùng mức giá khác nhau.
Xe Cerato giá bao nhiêu?
Tại Việt Nam giá xe Kia Cerato với 4 phiên bản: 3 số tự động và 1 số sàn, trong đó bản số sàn là bản cơ sở ít tiền nhất có giá bán từ 544 triệu đồng và phiên bản cao cấp Cerato 2.0 Premium giá 685 triệu đồng, bảng giá lăn bánh như sau:
Giá xe Kia Cerato lăn bánh
Xem thêm Kia Cerato 2022
Giá niêm yết và lăn bánh của xe Cerato mới nhất 2022 ( Triệu VNĐ)
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh | ||
Kia Cerato 1.6 MT | 544 | 639 | 628 | 609 |
Kia Cerato 1.6 AT Deluxe | 584 | 685 | 673 | 654 |
Kia Cerato 1.6 AT Luxury | 639 | 747 | 734 | 715 |
Kia Cerato 2.0 Premium | 685 | 799 | 786 | 767 |
Màu xe: Cerato có 6 màu sơn ngoại thất: Đỏ, Xanh đen, Trắng, Đen, Bạc, Xám kim loại.
Đánh giá xe Kia Cerato về ngoại thất
Về thiết kế tổng thể, Kia Cerato 2021 và “người tiền nhiệm” gần như hoàn toàn khác nhau về các đường nét thiết kế. Tuy vậy, cả 2 mẫu xe đều sở hữu phong cách trẻ trung và hiện đại.
Kia Cerato mới
Những điểm mới đáng chú ý ở ngoại thất Cerato 2021 có thể kể đến ngay như hệ thống đèn chiếu sáng dạng bóng Projector-LED với 4 bóng đèn định vị ban ngày thiết kế cầu kỳ giống các xe Châu Âu.
Trên phiên bản cũ chỉ là choá đèn Projecter nhưng vẫn sử dụng công nghệ Halogen cho ánh sáng vàng.Thêm vào đó, Kia Cerato 2021 còn sở hữu đèn sương mù dạng thấu kính Projector, tuy nhiên bên trong vẫn là bóng Halogen. Đây cũng được xem là một nâng cấp về thẩm mỹ đáng kể cho phiên bản “kế nhiệm” này
Cụm đèn hậu trên Kia Cerato 2021 được thiết kế cầu kỳ hơn và sử dụng công nghệ Full-Led, đèn xi-nhan đã được chuyển xuống bên dưới gần cản va của xe
Bộ mâm của Kia Cerato
Bộ mâm cũng là một chi tiết khác biệt trên Kia Cerato 2021 và thế hệ cũ. Cả hai mẫu xe đều được giữ chung một kích thước vành là 17 inch cho phiên bản cao cấp nhất nhưng đã được thay đổi về thiết kế. Ngoài ra, lốp trên Cerato 2021 còn lớn hơn thế hệ cũ 10mm, điều này làm tăng khả năng bám đường cho xe. Ngoài ra, cả 2 đều được trang bị bộ lốp hàng hiệu Continental.
Nâng cấp khung gầm
Bước sang thế hệ mới, Kia đã sử dụng hệ thống khung gầm mới cho Cerato làm từ thép cường lực lên đến 54%, tăng 16% so với phiên bản cũ giúp khung xe cứng hơn và an toàn hơn cho người sử dụng. Bên cạnh đó, Cerato thế hệ mới dài hơn 80mm, rộng hơn 20mm và cao hơn 5mm so với thế hệ cũ.
Nội thất và trang bi trên xe Kia Cerato
Bước vào khoang nội thất, Kia Cerato 2021 toát lên vẻ sang trọng hơn hẳn so với Cerato đời cũ. Cerato mới được chăm chút khá cẩn thận ở từng chi tiết nhỏ bên trong khoang lái.
Cabin xe
Đèn soi khoang cabin ở thế hệ trước chỉ là đèn Halogen nay được đổi sang LED. Cửa gió điều hoà thiết kế có hơi hướng tương đồng với những mẫu xe của Mercedes-Benz gần đây. Bảng điều khiển trước được ốp thêm thanh mạ chrome chạy dài
Ghế xe
Ngoài ra, Kia còn thiết kế thêm loa tép ở góc kính trước khá đẹp mắt. Chất lượng âm thanh của mẫu mới đã được cải thiện rõ rệt. Tựa để tay trung tâm của Cerato mới được tinh chỉnh có kích cỡ lớn hơn trước. Nội thất cũng đa dạng màu sắc theo từng phiên bản gồm: màu đen và xám, đỏ phối đen, ngoài ra Hàng ghế sau của Kia Cerato 2021 rộng rãi hơn nhờ kích thước xe tăng đáng kể. Thể tích cốp cũng lớn hơn trước.
Tiện nghi xe Cerato
Các tính năng như:
- Gương chống chói
- Điều hoà tự động với hệ thống lọc khí ion
- khởi động nút bấm
- Âm thanh 6 loa và các cổng kết nối thông dụng như USB, AUX, Bluetooth,…
- Màn hình AVN kích thước 8 inch tích hợp GPS
- Sạc không dây chuẩn Qi.
Về trang bị an toàn
Kia Cereto bản cao cấp nhất tại Việt Nam không khác gì với thế hệ trước, bao gồm:
- + Phanh (ABS, EBD, BA)
- + Cân bằng điện tử,
- + Phanh tay vẫn chỉnh cơ,
- + Khởi hành ngang dốc (HAS)
- + Cảm biến lùi và 6 túi khí.
- + Khởi động nút bấm (Start/Stop)
- + Chìa khóa cửa điều chỉnh từ xa.
ĐỘNG CƠ Kia Cerato
- Cerato vẫn được trang bị động cơ xăng Gamma 1.6 MPI cho công suất cực đại 128 mã lực và mô-men xoắn 157 Nm
- Bản cao cấp là động cơ xăng Nu 2.0 MPI cho công suất cực đại 159 mã lực và mô-men xoắn 194 Nm
THÔNG SỐ XE CERATO
Thông số kỹ thuật | 1.6MT | 1.6 AT | Deluxe | Premium | ||
Kích thước | ||||||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4640 x 1800 x 1450 mm | |||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | |||||
Trọng lượng (Kg) | Không tải | 1.210 | 1.270 | 1.270 | 1.320 | |
Toàn tải | 1.610 | 1.670 | 1.670 | 1.720 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5.300 | |||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | |||||
Động cơ | ||||||
Kiểu động cơ | Xăng Gamma 1.6L | Xăng Nu 2.0L | ||||
Số xy lanh | 4 xi lanh thẳng hàng, Dual CVVT | |||||
Số van | 16 van DOHC | |||||
Dung tích động cơ | 1.591 | 1.999 | ||||
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) | 128 @ 6.300 | 159 @ 6.500 | ||||
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 157 @ 4.850 | 194 @ 4.800 | ||||
Hộp số | Số sàn 6 cấp | Tự động 6 cấp | ||||
Khung gầm | ||||||
Hệ thống treo Trước – Sau | Kiểu Mc Pherson – Thanh xoắn | |||||
Phanh Trước – Sau | Đĩa – Đĩa | |||||
Cơ cấu lái | Trợ lực điện MDPS | |||||
Lốp xe | 255/55R17 | |||||
Mâm xe | Mâm đúc hợp kim nhôm | |||||
Thông số Ngoại thất |
||||||
Lưới tản nhiệt | Mũi hổ | |||||
Đèn pha Halogen dạng thấu kính | Có | LED | ||||
Đèn pha tự động | – | – | • | • | ||
Đèn LED ban ngày | • | |||||
Đèn tay nắm cửa trước | – | – | • | • | ||
Đèn hậu LED | • | |||||
Đèn sương mù phía trước | • | |||||
Viền cửa mạ Chrome | – | – | • | • | ||
Đèn sương mù phía trước | Có | |||||
Sưởi kính lái tự động | Có | |||||
Đèn phanh trên cao | • | • | • | • | ||
Gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ và đèn wellcome light | • | |||||
Trang bị Nội thất |
||||||
Vô-lăng 3 chấu | Bọc da, tích hợp phím bấm, điều chỉnh 4 hướng | |||||
Chế độ vận hành Drive mode (Eco, Normal, Sport) | – | – | • | • | ||
Hệ thống giải trí | CD | CD | AVN, Map | AVN, Map | ||
Kết nối AUX, USB, bluetooth | • | |||||
Chế độ thoại rảnh tay | • | |||||
Kính cửa điều khiển điện 1 chạm ở cửa người lái | • | |||||
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | • | • | ||
Hệ thống lọc khí bằng ion | – | – | • | • | ||
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | • | |||||
Áo ghế da | Đen | Xám | Xám | Đen phối đỏ | ||
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | • | |||
Gương chiếu hậu chống chói ECM | – | – | • | |||
Ghế sau gập 6:4 | Có | |||||
Sạc điện thoại không dây | – | • | ||||
Gương chiếu hậu chống chói ECM | Không | Có | ||||
Cửa sổ trời điều khiển điện | – | – | • | |||
Cốp sau mở tự động thông minh | • | |||||
An Toàn | ||||||
Điều khiển hành trình (Cruise Control) | • | |||||
Hệ thống chống trộm | • | |||||
Khóa cửa từ xa | • | |||||
Dây đai an toàn các hàng ghế | • | |||||
Khóa cửa trung tâm | • | |||||
Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh | • | |||||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | • | |||||
Phân phối lực phanh điện tử EBD | • | |||||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | – | – | • | • | ||
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | – | – | • | • | ||
Hệ thống ổn định thân xe VSM | – | – | • | • | ||
Hệ thống hỗ trợ khởi động ngang dốc HAC | – | – | • | • | ||
Túi khí | 02 | 06 | ||||
Tự động khóa cửa khi vận hành | • | |||||
Camera lùi | – | – | • | • | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước-sau | – | – | • | • |