Cập nhật giá xe Subaru Forester 2022 lăn bánh, Thông số kỹ thuật, màu xe, khuyến mãi, giá bán Mẫu SUV nhập từ Thái được bán tại Việt Nam gồm 2 phiên bản
Những điểm đáng chú ý trên Forester thế hệ mới là trang bị hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian đối xứng SAWD, động cơ Boxer, hệ khung gầm Subaru toàn cầu và EyeSight – công nghệ hỗ trợ người lái tiên tiến
Giới thiệu Subaru Forester giá lăn bánh, Thông số kỹ thuật
Subaru Forester được nhập khẩu tại Thái Lan. Các tiêu chuẩn và quy trình sản xuất được cho là đạt mức độ nghiêm ngặt như ở Nhật Bản
Forester đã được vinh danh là TOP SAFETY PICK + bởi Viện An toàn Đường cao tốc trong ba năm liên tiếp (2019-2021). Tính linh hoạt tuyệt vời của Forester cũng được tăng cường cho năm 2022
Ngoài ra, việc kiểm soát chất lượng được thực hiện trong suốt quy trình lắp ráp để đảm bảo rằng mọi chiếc xe được sản xuất tại TCSAT đều an toàn, tiện nghi và đáng tin cậy
Forester giá bao nhiêu?
Có 2 phiên bản của Subaru Forester tại Việt Nam bao gồm: Subaru Forester i-L giá 1128 triệu đồng, phiên bản cao cấp i-S EyeSight 1.288 triệu đồng theo đó mức gia lăn bánh tạm tính như sau: Forester 2.0i-L giá lăn bánh 1,133tỷ đồng, Phiên bản 2.0i-S 1,242 tỷ đồng
Giá xe Subaru Forester 2022
BẢNG GIÁ XE SUBARU FORESTER 2022 (tỷ VNĐ) | ||
Phiên bản | Giá niêm yết | |
Forester 2.0 i-L | 1,128 | |
Forester 2.0i-S Eyesight | 1,288 |
Forester giá lăn bánh?
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE SUBARU FORESTER (tỷ VNĐ) | ||||
Khu vực | ||||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
|
1,133 | 1,133 | 1,114 | |
|
1,293 | 1,293 | 1,274 |
Màu xe?
- Có 06 màu:Đen, Xanh lá cây, Xanh dương, Đồng, Xám, Trắng ngọc trai
Thiết kế Subaru Forester 2022
Về ngoại hình, là một mẫu xe facelift giữa kỳ, Forester mới áp dụng thiết kế hoàn toàn mới. Lưới tản nhiệt hình lục giác cổ điển được tô điểm bằng các chi tiết chrome đen và sáng.
Đầu xe
Cụm đèn pha được thiết kế mới tinh tế hơn và đèn LED hình chữ C. cụm đèn pha ngắn gọn hơn. Các khe tản nhiệt ở hai bên của Forester áp dụng thiết kế mới kết hợp với đèn sương mù hình tròn, giúp mặt trước của chiếc xe mới trông thể thao và phong cách hơn.
Xe Forester có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.625 x 1.815 x 1.730 (mm). Subaru Forester 2019 được ra mắt với 3 phiên bản 2.0i-L, 2.0i-S và cao cấp nhất là phiên bản 2.0i-S ES.
Hệ thống treo trước dạng độc lập, hệ thống treo sau dạng xương đòn kép.
Xe sử dụng bánh mâm 18 inch 5 chấu với thông số lốp 225/55 R18. Bản tiêu chuẩn sẽ sử dụng lốp 225/60, mâm 17 inch.
Bánh xe hợp kim 18 inch (Được trang bị với mẫu EyeSight hàng đầu 2.0i)
Về phần thân xe, thân xe của Forester mới về cơ bản giống với mẫu xe hiện tại, vẫn duy trì thiết kế đường nét mượt mà, vành bánh xe kiểu mới tạo thêm sự tươi mới cho chiếc xe. Chiếc xe mới trang bị Zalang 17- inch và 18 inch tùy phiên bản
Phía sau, Subaru Forester được trang bị camera lùi
Ở phía sau, tương phản với mặt trước, đèn hậu của Forester mới áp dụng thiết kế hình chữ C kép. Về màu sắc Forester mới sẽ bổ sung thêm các màu thân xe là xanh lục đậm và đồng
Cửa cốp có thể dễ dàng mở ngay cả khi bạn cầm trên tay thứ gì đó
Công tắc khóa bên trong tiện lợi đóng cửa cốp và khóa tất cả các cửa cùng lúc dễ dàng điều khiển.
Trang bị ngoại thất bản cao cấp Forester 2022
- Đèn chiếu sáng phía trước LED Tự động
- Hệ thống Đèn chiếu sáng ban ngày LED
- Đèn pha liếc theo góc lái
- Rửa đèn pha tự động kiểu pop-up
- Đèn sương mù trước LED
- Kính chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn xi nhan LED
- Gương chiếu hậu có sưởi
- Cảm biến gạt nước kính chắn gió tự động
- Thanh baga mui
- Cánh lướt gió đuôi xe
- Ăng ten dạng vây cá mập
SUV Forester – thiết kế nội thất
Nội thất của Forester mới vẫn tiếp nối kiểu dáng hiện tại, được trang bị vô lăng ba chấu đa chức năng và màn hình LCD điều khiển trung tâm kích thước lớn, giúp nội thất trông trẻ trung và thời trang hơn.
Ghế lái và ghế hành khách đều được chỉnh điện 8 hướng
Về cấu hình, Forester mới dự kiến sẽ được trang bị sưởi ghế, chế độ địa hình X-MODE, túi khí bảo vệ người đi bộ, cốp điện, hệ thống hỗ trợ lái EyeSight, v.v.
Subaru Forester được bố trí tới 3 màn hình để người lái có thể linh hoạt cập nhật thông tin.
Ghế lái bọc da
Lưng của hàng ghế sau có thể gập lại 60/40 ể có cốp phẳng và rộng rãi hơn.
Khoang chứa hành lý thiết kế vuông vức làm tăng khả năng chất và dỡ các vật dụng cồng kềnh. Hai bên thành cốp được làm bằng chất liệu dễ lau và bền, ít bị bám bẩn và trầy xước, giúp bạn có thể thoải mái đi chơi mà không bị gò bó
Tiện nghi xe Forester
FORESTER có một loạt các tiện ích thiết thực, dễ sử dụng Kính xe được làm lớn trong khi viền cửa khá mỏng cũng là chi tiết giúp cải thiện tầm nhìn của hành khách.
- Vô-lăng với đầy đủ các phím bấm tiện ích từ media, đàm thoại tới Cruise Control.
- Điều hoà tự động 2 vùng độc lập là trang bị tiêu chuẩn trên cả 3 phiên bản.
- Chế độ lái X-Mode
- +Hộc chứa đồ được chia ra làm nhiều ngăn nhỏ
Trang bị nội thất trên bản cao cấp Forester 2.0i-S Eyesight
- + Ghế bọc da cao cấp
- + Trang bị Ghế lái + Ghế hành khách chỉnh điện 8 hướng
- + Hàng ghế sau gập 60/40 phẳng sàn
- + Tựa tay hàng ghế sau có chỗ để ly/cốc
- + Điều hòa 2 vùng độc lập tự động
- + Hệ thống màn hình giải trí 8.0-inch (có Navigation)
- + Màn hình hiển thị thông tin đa chức năng cao cấp
- + Chế độ off-road X-MODE
- + Hệ thống lái thông minh SI – DRIVE
- + Khóa thông minh khởi động bằng nút bấm
- + Mở cửa bằng mã PIN
- + Vô lăng đa chức năng, điều chỉnh 4 hướng
- + Lẫy chuyển số trên vô lăng
- + Kết nối Bluetooth thoại rảnh tay
- + Cổng AUX, USB, HDMI
- + Cửa gió mặt ca lăng đóng mở tự động
- + Các bàn đạp có ốp nhôm
- + Nắp che hành lý có thể thu gọn
- + Cốp sau đóng mở bằng điện có chức năng nhớ vị trí
Xe Forester Động cơ 153 mã lực
Cả 3 phiên bản Subaru Forester 2021 Thế hệ thứ 5 được trang bị động cơ 4 xy lanh đối đỉnh nằm ngang (H4 – Subaru Boxer) dung tích 2.0L hút khí tự nhiên cho công suất 153 mã lực tại 6000 vòng/phút và momen xoắn cực đại 196Nm tại 4000 vòng/phút
Hộp số vô cấp LINEARTRONIC CVT và hệ dẫn động 4 bánh S-AWD.
2022 xe Forester An toàn có
Công nghệ Cốt lõi của Subaru gồm:
- + Hệ thống khung gầm toàn cầu Subaru
- + Khung thép gia cường hình nhẫn
- + Các thanh gia cố cửa chống va chạm ngang
- + Dây an toàn 3 điểm (hàng ghế trước và sau)
- + Khóa lắp ghế ngồi trẻ em chuẩn iSO-FIX
Các trang bị an toàn tiêu chuẩn được trang bị trên xe Forester;
- + Chống bó cứng phanh
- + Phân phối lực phanh điện tử
- + Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- + Cân bằng điện tử
- + Hệ thống điều khiển thân xe linh hoạt
- + Khởi hành ngang dốc
- + Hỗ trợ xuống dốc
- + Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
- + Hệ thống tự động giữ phanh
- + Đèn tín hiệu phanh khẩn cấp
- + Hệ thống mã hóa động cơ
- + Nhắc nhở cài dây an toàn hàng ghế trước
- + Camera lùi
- + Định hướng mô men chủ động
- + Phanh tay điện tử
- + Cảm biến lùi
- + Camera toàn cảnh 360
- + Túi khí 7
Bản cao cấp Forester 2.0i-S gói công nghệ ‘EyeSight’ bao gồm
- + Cảnh báo điểm mù,
- + Hệ thống cảnh báo chệch làn,
- + Phanh tự động,
- + Cảnh báo tiền va chạm,
- + Giữ khoảng cách với xe phía trước,…
Subaru Forester – thông số
Tên xe | Forester |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | CUV cỡ C |
Kích thước DxRxC | 4625 x 1815 x 1715 mm |
Chiều dài cơ sở | 2670 mm |
Động cơ | Hybrid e-Boxer 2.0L và tăng áp 1.8L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại | 164-174 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 262-300 Nm |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | 4 bánh toàn thời gian Symmetrical AWD |
Treo trước/sau | Thanh chống MacPherson/Xương đòn kép |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 18 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 220 mm |